1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI

143 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 143
Dung lượng 7,24 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT TIỂU DỰ ÁN (10)
    • 1.1 Tên Dự án (10)
    • 1.2 Chủ đầu tư (10)
    • 1.3 Vị trí địa lý của tiểu Dự án (10)
    • 1.4 Nội dung chủ yếu của tiểu Dự án (11)
      • 1.4.1 Mục tiêu của tiểu Dự án (11)
      • 1.4.2 Khối lượng và quy mô công trình tại 62 Phan Đình Giót, Thanh Xuân, Hà Nội của Dự án Hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông (13)
      • 1.4.3 Biện pháp tổ chức thi công và công nghệ (20)
      • 1.4.4 Danh mục máy móc và thiết bị dự kiến (24)
    • 1.5 Các hoạt động dự kiến trước thi công (25)
    • 1.6 Kế hoạch vận chuyển nguyên vật liệu (25)
    • 1.7 Tiến độ thực hiện tiểu Dự án (26)
    • 1.8 Vốn đầu tư (26)
  • CHƯƠNG 2. KHUNG THỂ CHẾ, LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH (27)
    • 2.1 Căn cứ pháp lý (27)
    • 2.2 Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam (29)
    • 2.3 Nguồn dữ liệu, tài liệu do chủ Dự án tự tạo lập (31)
    • 2.4 Hướng dẫn thiết kế bền vững (31)
    • 2.5 Chính sách của Ngân hàng thế giới (35)
      • 2.5.1 Cấp độ Dự án (35)
      • 2.5.2 Cấp độ Dự án (35)
  • CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI (43)
    • 3.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường (43)
      • 3.1.1 Điều kiện địa lý (43)
      • 3.1.2 Địa hình, địa mạo (43)
      • 3.1.3 Điều kiện khí tượng, thủy văn (44)
      • 3.1.4 Đa dạng sinh học (44)
      • 3.1.5 Thực trạng chất lượng môi trường (45)
    • 3.2 Điều kiện kinh tế, xã hội (46)
      • 3.2.1 Điều kiện kinh tế (46)
      • 3.2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (49)
      • 3.3.3 Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng (0)
      • 3.3.4 Quốc phòng và an ninh (54)
  • CHƯƠNG 4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (55)
    • 4.1. Kiểu và quy mô tác động (55)
    • 4.2 CÁC TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC (59)
    • 4.3 Các tác động tiêu cực (59)
      • 4.3.1 Tác động trong giai đoạn chuẩn bị của DỰ ÁN (59)
      • 4.3.2 Tác động do các hoạt động xây dựng (60)
    • 4.4 Tác động trong giai đoạn vận hành (73)
    • 4.5 Phân tích các kiểu tác động (75)
      • 4.5.1 Tác động tích lũy (75)
      • 4.5.2 Tác động trực tiếp (76)
      • 4.5.3 Tác động gián tiếp (76)
      • 4.5.4 Tác động tạm thời (76)
      • 4.5.5 Tác động lâu dài (76)
  • CHƯƠNG 5. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG (77)
    • 5.1 Mục tiêu (77)
    • 5.2 Các biện pháp giảm thiểu (77)
      • 5.2.1 Các biện pháp giảm thiểu tác động rà phá bom mìn (77)
      • 5.2.2 Các biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến hoạt động xây dựng chung (78)
      • 5.2.3 Các biện pháp giảm thiểu tác động đặc thù (112)
      • 5.2.4 Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoan vận hành (113)
    • 5.3 Tổ chức thực hiện (116)
      • 5.3.1 Quản lý Dự án (0)
      • 5.3.2 Vai trò và trách nhiệm đối với quản lý an toàn môi trường, xã hội (116)
    • 5.4 Khung tuân thủ môi trường (120)
    • 5.5 Cơ chế giải quyết khiếu nại (GRM) (124)
    • 5.6 Kế hoạch thực hiện ESMP (127)
    • 5.7 Đào tạo và tăng cường năng lực (128)
    • 5.8 Kế hoạch giám sát môi trường (130)
      • 5.8.1 Giám sát việc tuân thủ các biện pháp giảm thiểu (130)
      • 5.8.2 Giám sát chất lượng môi trường xung quanh (131)
    • 5.9 Dự toán chi phí (133)
      • 5.9.1 Chi phí thực hiện các biện pháp giảm thiểu (133)
      • 5.9.2 Chi phí thực hiện chương trình quan trắc/giám sát môi trường (134)
      • 5.9.3 Chi phí ước tính cho chương trình xây dựng năng lực (135)
  • CHƯƠNG 6. THAM VẤN VÀ CÔNG KHAI THÔNG TIN (140)
  • Kết luận (141)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (143)

Nội dung

MÔ TẢ TÓM TẮT TIỂU DỰ ÁN

Tên Dự án

Dự án: Hỗ trợ đổi mới Giáo dục phổ thông Quốc gia (RGEP)

Tên tiểu dự án: Xây dựng Trụ sở Trung tâm phát triển bền vững chất lượng GDPT Quốc gia và Trung tâm khảo thí Quốc gia tại Hà Nội.

Chủ đầu tư

Cơ quan chủ tiểu dự án: Ban quản lý các Dự án Bộ giáo dục và Đào tạo

- Địa chỉ: Số 35 Đại Cồ Việt, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

- Điện thoại: 024.38695144 Fax: 024.38694085 Đại diện cơ quan chủ tiểu dự án: Ban quản lý Dự án hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông

- Địa chỉ: Số 23, Tạ Quang Bửu, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

Vị trí địa lý của tiểu Dự án

Tiểu dự án được triển khai tại Số 62 Phan Đình Giót, phường Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội

Nội dung chủ yếu của tiểu Dự án

1.4.1 Mục tiêu của tiểu dự án a) Thành lập Trung tâm PTBV chất lượng GDPT và Trung tâm Khảo thí Quốc gia

Trung tâm PTBV chất lượng GDPT được thành lập nhằm nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện trong bối cảnh hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Trung tâm sẽ tập trung vào việc cải thiện hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục, đồng thời thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực này Mục tiêu là phát huy những kết quả đã đạt được và khắc phục những hạn chế trong nghiên cứu phát triển chương trình giáo dục phổ thông tại Việt Nam.

Trung tâm PTBV chất lượng GDPT có nhiệm vụ nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển và quản lý chương trình giáo dục phổ thông tại Việt Nam, đồng thời theo dõi xu thế quốc tế Trung tâm cũng chú trọng đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực cho nghiên cứu phát triển chương trình giáo dục phổ thông, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực này Ngoài ra, trung tâm còn thực hiện công tác thi, kiểm tra và đánh giá chất lượng giáo dục phổ thông trên toàn quốc.

Trung tâm PTBV chất lượng GDPT là đơn vị sự nghiệp công lập, có tư cách pháp nhân và được giao tự chủ về nhiệm vụ, nhân sự và tài chính theo quy định của Nhà nước Trong tương lai, Trung tâm sẽ hoạt động độc lập, cung cấp các dịch vụ công liên quan đến phát triển chương trình giáo dục, cũng như tổ chức thi, kiểm tra và đánh giá chất lượng giáo dục.

Trung tâm KTQG được thành lập để khảo thí và đánh giá năng lực ngoại ngữ của người Việt Nam một cách chuẩn hóa, khách quan và tin cậy Mục tiêu của trung tâm là nâng cao trình độ ngoại ngữ cho nguồn nhân lực Việt Nam, từ đó tạo động lực và đáp ứng yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế.

Trung tâm KTQG có nhiệm vụ đánh giá, công nhận và cấp chứng chỉ ngoại ngữ cho các đối tượng có nhu cầu trên phạm vi toàn quốc;

Trung tâm KTQG là một đơn vị sự nghiệp công lập, có tư cách pháp nhân và hoạt động độc lập với tài khoản và con dấu riêng Trung tâm được giao quyền tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quản lý nhân sự và tài chính theo quy định của Nhà nước Trong tương lai, Trung tâm sẽ cung cấp các dịch vụ công liên quan đến đánh giá, công nhận và cấp chứng chỉ ngoại ngữ Đồng thời, việc xây dựng nhà làm việc cho các trung tâm cũng sẽ được chú trọng để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Mạng lưới Trung tâm PTBV CL GDPT và Trung tâm KTQG gồm:

- Trung tâm Quốc gia trực thuộc Bộ GDĐT, có trụ sở làm việc tại số 62 Phan Đình Giót, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.

- Các Trung tâm Vùng trực thuộc Trung tâm Quốc gia và chịu sự quản lý hành chính trên địa bàn nơi đặt trụ sở làm việc:

+ Vùng Bắc bộ và Tây bắc: Trụ sở làm việc tại Đại học Thái Nguyên, địa chỉ: Đường Lương Ngọc Quyến, Phường Quang Trung, TP Thái Nguyên.

+ Vùng Trung bộ và Tây Nguyên: Trụ sở làm việc tại Đại học Đà Nẵng, địa chỉ: Số 41

Lê Duẩn, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

Vùng Đông Nam Bộ và Thành phố Hồ Chí Minh có trụ sở làm việc tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh, địa chỉ cụ thể là Số 1 Võ Văn Ngân, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.

+ Vùng Tây Nam bộ: Trụ sở làm việc tại Trường Đại học Cần Thơ, địa chỉ: Đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.

Dự án bao gồm việc xây dựng 6 nhà làm việc, trong đó có 1 nhà tại địa chỉ 62 Phan Đình Giót, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, 1 nhà tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và 4 nhà làm việc tại 4 khu vực khác nhau.

1.4.2 Khối lượng và quy mô công trình tại 62 Phan Đình Giót, Thanh Xuân, Hà Nội của Dự án Hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông

Các thống số kỹ thuật

- Diện tích đất trong phạm vi mở đường quy hoạch: 281 m2.

- Diện tích đất xây dựng công trình: 2044 m2.

- Tầng cao: Tầng cao tối đa: 10 tầng + Tum thang.

- Tổng diện tích sàn xây dựng : 7894 m2 (không tính diện tích tầng hầm).

- Hệ số sử dụng đất : 3,86 lần.

Giải pháp kiến trúc công trình

Giải pháp hình khối, mặt đứng kiến trúc

- Mặt bằng được tổ hợp theo hình thức hợp khối kiến trúc.

Mặt đứng của công trình được thiết kế với hình khối kiến trúc cơ bản, kết hợp các đường sọc đứng nhịp nhàng cùng với các mảng kính, tạo nên cảm giác nhẹ nhàng và hài hòa với không gian kiến trúc xung quanh.

- Các hệ lam chạy dọc xung quanh công trình vừa tạo ngôn ngữ kiến trúc vừa giảm sức nóng mặt trời lên các diện công trình.

Quy mô và Công năng công trình

- Công trình có 10 tầng nổi, 01 tầng hầm.

- Tầng hầm là nơi để xe, kết hợp với các phòng kỹ thuật và lối thoát hiểm.

Tầng 1 của tòa nhà bao gồm các sảnh đón và sảnh chờ, cùng với hai cụm thang máy phục vụ cho Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục Phổ thông và Trung tâm Khảo thí Quốc gia Các tầng còn lại được thiết kế với các khu làm việc chuyên biệt theo từng trung tâm.

Bảng 1-1 Quy mô Xây dựng Trung tâm PTBV chất lượng GDPT Quốc Gia tại Hà Nội

Số Số lượng Tiêu DT sử Chức năng, phạm vi,

Vị trí, Chức Danh hoạt động của

STT l ượng (Ng/phòng chuẩn DT dụng sách phòng ) (m2/ng) (m2) phòng, ban và căn cứ tính toán

I Khu làm việc, điều 70 570 hành

Chuyên viên 9 7,00 63 Trung tâm Phát triển

Phó phòng 1 1 10,00 10 tâm 4 người (1 giám đốc và 03 Phó giám

Trưởng phòng 1 1 12,00 12 phòng + 06 Phó phòng)

Phó phòng 1 1 10,00 10 3 Đội ngũ viên chức

Chuyên viên 9 7,00 63 và người lao động: 54 người.

4 Diện tích căn cứ theo

Trưởng phòng 1 1 12,00 12 Nghị định số

Chuyên viên 9 7,00 63 Quy định sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở Phòng chuyên môn

Số Số lượng Tiêu DT sử Chức năng, phạm vi,

Vị trí, Chức Danh hoạt động của

STT l ượng (Ng/phòng chuẩn DT dụng sách phòng ) (m2/ng) (m2) phòng, ban và căn cứ tính toán

II Chuyên gia Tư vấn 120 chuyên môn

1 Phòng chuyên gia 1 6 10,00 60 06 chuyên gia trong và ngoài nước

Dịch vụ Tư vấn 02 Phòng làm việc,

2 chuyên môn (02 2 15 2,00 60 mỗi phòng 15 người phòng)

- Dùng để nghiên cứu, thử nghiệm, bồi dưỡng giáo viên Bồi

1 Phòng âm nhạc 1 50 1,85 93 dưỡng học sinh, kiểm tra, đánh giá;

- Diện tích phòng căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794 : 2011

- Dùng để nghiên cứu, thử nghiệm, bồi dưỡng giáo viên Bồi

2 Phòng Mỹ thuật 1 50 1,85 93 dưỡng học sinh, kiểm tra, đánh giá;

- Diện tích phòng căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794: 2011

- Dùng để nghiên cứu, thử nghiệm, bồi dưỡng giáo viên Bồi

3 Phòng tin học 1 50 1,85 93 dưỡng học sinh, kiểm tra, đánh giá;- Diện tích phòng căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794: 2011

- Dùng để nghiên cứu, thử nghiệm, bồi

4 Phòng ngoại ngữ 1 50 1,85 93 dưỡng giáo viên Bồi dưỡng học sinh, kiểm tra, đánh giá;

- Diện tích phòng căn cứ theo Tiêu chuẩn

Số Số lượng Tiêu DT sử Chức năng, phạm vi,

Vị trí, Chức Danh hoạt động của

STT l ượng (Ng/phòng chuẩn DT dụng sách phòng ) (m2/ng) (m2) phòng, ban và căn cứ tính toán quốc gia 8794: 2011

- Dùng để nghiên cứu, thử nghiệm, bồi dưỡng giáo viên Bồi

5 Phòng thí nghiệm 1 75 2,25 169 dưỡng học sinh, kiểm

- Diện tích phòng căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794: 2011

- Dùng để nghiên cứu, thử nghiệm, bồi dưỡng giáo viên Bồi

6 Phòng thí nghiệm 1 75 2,25 169 dưỡng học sinh, kiểm vật lý tra, đánh giá;

- Diện tích phòng căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794: 2011

- Dùng để nghiên cứu, thử nghiệm, bồi dưỡng giáo viên Bồi

7 Phòng thí nghiệm 1 75 2,25 169 dưỡng học sinh, kiểm hóa học tra, đánh giá;

- Diện tích phòng căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794: 2011

- Dùng để nghiên cứu, thử nghiệm, bồi dưỡng giáo viên Bồi

8 Phòng thí nghiệm 1 75 2,25 169 dưỡng học sinh, kiểm sinh học tra, đánh giá;

- Diện tích phòng căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794: 2011

- Bao gồm phòng chuẩn bị, phòng thực

9 Phòng công nghệ 1 60 2,25 135 hành, thí nghiệm;

- Diện tích phòng căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794 : 2011

10 Phòng thể chất (02 2 100 2,25 450 02 phòng mỗi phòng

Số Số lượng Tiêu DT sử Chức năng, phạm vi,

Vị trí, Chức Danh hoạt động của

STT l ượng (Ng/phòng chuẩn DT dụng sách phòng ) (m2/ng) (m2) phòng, ban và căn cứ tính toán cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794: 2011 Diện tích phòng căn

11 Phòng chế thử 1 50 1,85 93 cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794: 2012

12 Phòng nghe nhìn 1 40 1,85 74 cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794: 2013

- Dùng để xây dựng học liệu;

13 Phòng quay 1 40 1,85 74 - Diện tích phòng căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794: 2011

Phòng kiểm tra, 06 phòng mỗi phòng

40 người đánh giá kết quả

14 của học sinh (06 6 40 1,85 444 Dùng để tổ chức thi, kiểm tra đánh giá chất phòng) lượng

Căn cứ theo Điều 6 tại

Diện tích sử dụng Nghị định số

IV chung (lấy bằng (I+II+III)x30% 901 152/2017/NĐ-CP

30%) ngày 27/12/2017 thì diện tích tối đa là 50%

Bảng 1-2 Bảng quy mô Trung tâm khảo thí Quốc gia

Số DT sử Chức năng, phạm vi,

Vị trí, Chức Danh Số lượng Tiêu chuẩn hoạt động của phòng, STT sách (phònglượng ) ( Ng/phòng ) DT (m2/ng ) dụng (m2) ban và căn cứ tính toán

I Khu làm việc, điều 45 387 hành

Trưởng phòng 1 1 12 12 1 Ban lãnh đạo Trung tâm 05 người (01 giám

Chuyên viên 8 7 56 và 01 kế toán trưởng);

5 Phòng chuyên môn 10 78 2 Lãnh đạo các Phòng

Trưởng phòng 1 1 12 12 3 Đội ngũ viên chức và

Phó phòng 1 1 10 10 người lao động: 32 người.

Diện tích căn cứ theo

Phó phòng 1 1 10 10 định sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự

- Tổ chức thi ngoại ngữ, tin học, thi THPT trên

Khu phòng máy máy tính, đánh giá cấp chứng chỉ bồi dưỡng

II tính: Tổ chức thi 20 50 2 2.000 giáo viên,…; theo TCQG - Diện tích phòng căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794 : 2011

Số DT sử Chức năng, phạm vi,

Vị trí, Chức Danh Số lượng Tiêu chuẩn hoạt động của phòng, STT sách lượng ( Ng/phòng ) DT (m2/ng ) dụng ban và căn cứ tính

III Khu đánh giá, kiểm 470 tra

- Trung tâm giám sát, tổ chức thi của các

Trung tâm tổ chức Testsite;

1 đánh giá (bao gồmcả phòng máy chủ) 1 190 190 cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794 : 2011; diện tích phòng đáp ứng yêu cầu chuyên môn

- Tổ chức công tác đánh giá;

2 Phòng điều phối 5 20 2 200 - Diện tích phòng căn cứ theo Tiêu chuẩn quốc gia 8794 : 2011

3 Phòng chuyên dụng 1 80 80 Đáp ứng yêu cầu in sao đề thi chuyên môn

IV Chuyên gia Tư vấn 300 chuyên môn

Phòng chuyên gia, Phòng làm việc cho

4 dịch vụ tư vấn 5 6 10 300 chuyên gia trong và chuyên môn ngoài nước

Căn cứ theo Điều 6 tại

Diện tích sử dụng Nghị định số

IV chung (lấy bằng (I+II+III+IV)x30% 947 152/2017/NĐ-CP ngày

30%) 27/12/2017 thì diện tích tối đa là 50%

1 Dự kiến Vật liệu xây dựng sử dụng cho thi công

Bảng 1-3 Bảng kê khối lượng vật liệu xây dựng

Vật liệu xây dựng và nhiên liệu

Xi măng Cát các Đá (m 3 ) Bê tông Gạch các Nhiên liệu

(tấn) loại (m 3 ) phẩm (tấn) loại (tấn) (lít)

Tiểu dự án dự kiến sẽ đào khoảng 5.310,5 m3 đất để thi công nền móng và tầng hầm cũng như các công trình thoát nước.

Trong quá trình thi công, một số khối lượng vật liệu đào không tái sử dụng sẽ bị đổ bỏ Chất thải rắn phát sinh trong xây dựng dự kiến sẽ được đưa đến bãi đổ thải chất thải rắn chung của thành phố.

Bảng 1-4 Các bãi đổ thải dự kiến và dung lượng

Diện Dung Đường vận Khoảng

TT Địa điểm tích lượng chuyển cách

Xã Nguyên Khê, quận 1.399.819, nằm cách trung tâm Hà Nội khoảng 30km, sẽ có các bãi đổ thải dự kiến trong giai đoạn thi công Các nhà thầu được lựa chọn sẽ cần thỏa thuận với chủ đất và làm việc với chính quyền địa phương để đảm bảo có sự đồng ý của cả hai bên về vị trí đổ thải cụ thể Hoạt động đổ thải chỉ được thực hiện tại những vị trí đã có sự chấp thuận bằng văn bản từ chủ đất và các cơ quan liên quan.

1.4.3 Biện pháp tổ chức thi công và công nghệ

Tiểu Dự án sẽ lựa chọn tuyến đường vận chuyển hợp lý, hạn chế tối đa các phương tiện vận chuyển vào giờ cao điểm.

Bảng 1-5 Cự ly vận chuyển nguyên vật liệu Địa điểm Khoảng cách Đường vận Vật liệu cung cấp tới công trình chuyển

Bê tông, cát, đá, thép, gạch và các Quận Hoàng ~5km Hệ thống giao nguyên vật liệu Mai, Hà Nội thông đô thị khác

1.4.3.2 Biện pháp thi công các hạng mục chính a) Công tác đào, đắp và vận chuyển đất

Công tác đào phải được thực hiện theo quy trình từ trên xuống dưới, đảm bảo xử lý độ ẩm trước khi tiến hành đắp Biện pháp chủ đạo sử dụng tổ hợp máy đào 1.25m3 kết hợp với ôtô 7 tấn để vận chuyển đất đến vị trí đắp công trình tạm và xử lý đất thừa bằng cách vận chuyển ra bãi thải Đối với những vị trí mà máy đào không thể tiếp cận, công tác đào sẽ được thực hiện bằng phương pháp thủ công.

+ Trong quá trình thi công ĐVTC phải tuân thủ theo các quy định trong TCVN4447:2012

“Công tác đất - Thi công và nghiệm thu”.

+ Trong quá trình thi công ĐVTC phải tuân thủ theo các quy định trong TCVN4447:2012

“Công tác đất - Thi công và nghiệm thu”. c) Công tác bê tông

Trong quá trình thi công, việc tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn TCVN 4453-1995 là rất quan trọng Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thi công và nghiệm thu đối với kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối, đảm bảo chất lượng và an toàn cho công trình.

Trong quá trình đổ bê tông, việc bảo dưỡng bê tông, đặc biệt là phần mặt đập, là rất quan trọng để ngăn ngừa nứt Sau khi đổ bê tông, cần phải phủ kín bằng bao tải ướt và tưới nước thường xuyên để đảm bảo bao tải luôn ẩm ướt Việc bảo dưỡng phải được thực hiện liên tục và đúng theo tiêu chuẩn quy định.

Nhà thầu có trách nhiệm cung cấp toàn bộ lao động, máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu cần thiết để chế tạo, vận chuyển và lắp đặt cốt thép cho kết cấu bê tông theo yêu cầu trong các bản vẽ thiết kế.

Các hoạt động dự kiến trước thi công

Trước khi tiến hành thi công, cần thực hiện các hoạt động khảo sát địa hình, thủy văn, điều kiện khí tượng, khoan thăm dò địa chất và rà phá bom mìn Đồng thời, các phế thải phát sinh từ quá trình phát quang sẽ được thu gom và vận chuyển đến bãi đổ thải địa phương.

Kế hoạch vận chuyển nguyên vật liệu

Vật liệu xây dựng sẽ được tập kết tại công trường trước khi khởi công khoảng 1 tuần, đảm bảo việc vận chuyển diễn ra vào thời điểm hợp lý nhằm tránh ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân địa phương Nhân công, máy móc và khối lượng vật liệu sẽ được trình bày chi tiết trong các mục trước đó.

Dự án Xây dựng trụ sở Trung tâm phát triển bền vững chất lượng GDPT Quốc gia và Trung tâm khả o thí

Tiến độ thực hiện tiểu Dự án

Tiến độ thực hiện tiểu dự án khoảng 20 tháng Thời gian từ 01/04/2020 đến 30/11/2021, dự kiến mốc thời gian hoàn thành cụ thể như sau:

- Quyết định phê duyệt Kế hoạch Lựa chọn nhà thầu các gói thầu đầu tư xây dựng: Ngày

- Hồ sơ mời thầu được gửi WB để cấp NOL: Ngày 20/01/2020

- Lựa chọn Nhà thầu thi công xây dựng: Ngày 20/3/2020

- Thực hiện thi công phần xử lý nền móng, tầng hầm: Ngày 31/7/2020

- Thi công xong phần thô: Ngày 28/02/2021

- Thi công xong phần lắp đặt thiết bị, phần hoàn thiện: Ngày 30/6/2021

- Cung cấp xong các gói thầu cung cấp thiết bị tài liệu dạy học: Ngày 30/9/2021

- Nghiệm thu, quyết toán, bàn giao công trình: Ngày 30/11/2021

Vốn đầu tư

Tổng mức vốn đầu tư cho tiểu dự án khoảng 192 tỷ đồng.

KHUNG THỂ CHẾ, LUẬT PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH

Căn cứ pháp lý

Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, được Quốc hội ban hành ngày 23 tháng 6 năm 2014, quy định rõ ràng về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và các cam kết bảo vệ môi trường trong các hoạt động phát triển.

- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 do Quốc hội ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 21 tháng 6 năm 2012;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/06/2014 và có hiệu lực từ 01/01/2015;

- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH ban hành ngày 11/3/2008 và có hiệu lực từ

- Bộ luật Lao động số 10/2012/QH ban hành ngày 18/6/2012 và có hiệu lực từ 01/5/2013;

- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH ban hành ngày 25/6/2015 và có hiệu lực từ 01/7/2016;

- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ban hành ngày 19/6/2017 và có hiệu lực từ 01/7/2018;

- Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ban hành ngày 19/6/2013 và có hiệu lực từ 01/5/2014;

Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, được Chính phủ ban hành vào ngày 13/5/2019, đã sửa đổi và bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường.

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, được Chính phủ ban hành vào ngày 14/02/2015, quy định các vấn đề liên quan đến quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 24 tháng 4 năm 2015 về quản lý chất thải và phế liệu;

- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ ban hành về Quản lý chất thải rắn;

- Nghị định số 114/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 04/9/2018 về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

- Nghị định số 43/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 06/8/2015 về lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT, được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành vào ngày 29 tháng 5 năm 2015, quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Thông tư này nhằm tăng cường quản lý môi trường, đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TN&MT về việc quản lý chất thải nguy hại;

- Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 của Bộ xây dựng quy định về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;

- Thông tư số 19/2011/TT - BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức khoẻ người lao động và bệnh nghề nghiệp;

- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT và số 25/2009/BTNMT của Bộ TN&MT về ban hành các Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam;

- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ TN&MT về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 10/2007/TT-BTNMT ngày 22/10/2007 về Hướng dẫn đảm bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường;

Hồ sơ pháp lý do chủ đầu tư cung cấp:

- Quyết định số 455/QĐ-TTg ngày 8/4/2015 về việc phê duyệt Danh mục Dự án “Hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông” vốn vay WB;

- Quyết định số 6665/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch phân khu đô thị H2-3, Tỷ lệ 1/2000;

Quyết định số 1073/BTC-QLCS của Bộ Tài chính quy định phương án sắp xếp lại và xử lý nhà, đất thuộc sở hữu của các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định này nhằm tối ưu hóa quản lý tài sản công, đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn lực nhà nước trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

- Công văn số 4633/UBND-DT ngày 1/10/2018 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy hoach khu đất 62 Phan Đình Giót, phường Phương Liết, quận Thanh Xuân ;

- Quyết định số 1638/QĐ-BGDĐT ngày 18/5/2015 về việc phê duyệt phương án sử lý, sắp xếp lại nhà đất của văn phòng Bộ giáo dục và Đào tạo;

Quyết định số 2445/QĐ-BGDĐT, ban hành ngày 19/7/2016, của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, phê duyệt Dự án Hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông (RGEP) nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giảng dạy Dự án này tập trung vào việc cải cách phương pháp dạy học, phát triển năng lực cho giáo viên và cải thiện cơ sở vật chất, góp phần tạo ra môi trường học tập hiện đại và hiệu quả cho học sinh.

Công văn số 410-CV/BCSĐ ngày 2/8/2018 nêu rõ chủ trương sử dụng đất tại địa chỉ 62 Phan Đình Giót nhằm xây dựng Trung tâm khảo thí quốc gia và Trung tâm nghiên cứu GDPT quốc gia.

Văn bản số 212/VKHGDVN ngày 26/4/2018 của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đề xuất nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất cho Trung tâm NCGD Phổ thông, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục hiện đại Việc đầu tư này sẽ góp phần cải thiện điều kiện học tập cho học sinh, tạo môi trường giáo dục thuận lợi và hiện đại hơn.

- Văn bản số 43/KTQG ngày 03/5/2018 của Trung tâm Khảo thí Quốc Gia về việc đề xuất đầu tư cơ sở vật chất cho Trung tâm Khảo thí Quốc Gia;

Đề xuất Dự án thành phần 3.1 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được chấp thuận theo tờ trình số 20/TTr-BQLCDA ngày 15/5/2018 Dự án này nhằm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện thành phần 3.1 của Dự án Hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông, do Ban Quản lý các Dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện.

Quyết định số 1073/QĐ-QLCDA, ban hành ngày 11/6/2018 bởi Ban Quản lý các Dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát địa hình và địa chất, lập Dự án, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, cùng quy trình bảo trì cho Dự án Đầu tư xây dựng Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục Phổ Thông và Trung tâm Khảo thí Quốc Gia, thuộc thành phần 3.1 của Dự án hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông (RGEP).

Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam

- QCVN 05:2013/BTNMT- Chất lượng không khí - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;

- QCVN 06:2009/BTNMT - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của các chất độc hại trong không khí xung quanh;

- TCVN 6438:2001 - Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải.

- QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống;

- QCVN 02:2009/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt;

- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước bề mặt;

- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;

- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt;

- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;

- TCVN 6696:2009 - Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường;

- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;

- QCVN 25:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn;

- QCVN 03:2015/BTNMT - Chất lượng đất - Quy chuẩn quốc gia về giới hạn kim loại nặng trong đất;

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

- TCVN 5948:1999 - Âm học -Tiếng ồn phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho phép

- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

Theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế, các tiêu chuẩn vệ sinh lao động bao gồm 21 tiêu chuẩn, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động Những tiêu chuẩn này có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo môi trường làm việc an toàn và lành mạnh cho người lao động.

Tuân thủ trong việc thực hiện đánh giá tác động môi trường và xã hội

Đánh giá tác động môi trường và xã hội của Dự án sẽ tuân thủ quy trình của Ngân hàng Thế giới và Chính phủ Việt Nam, cụ thể là theo khung Quản lý môi trường và xã hội đã được phê duyệt Mỗi Dự án sẽ trải qua sàng lọc môi trường và xã hội để xác định quy mô và kiểu đánh giá phù hợp Dựa trên kết quả sàng lọc, TOR sẽ được chuẩn bị cho đánh giá tác động môi trường và xã hội, phản ánh quy mô Dự án và các tác động tiềm tàng Sàng lọc sẽ do các chuyên gia chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới thực hiện, và TOR cũng sẽ được họ xem xét trước khi tiến hành đánh giá Trong quá trình này, cần có tham vấn với những người bị ảnh hưởng và các tổ chức phi chính phủ địa phương Cuối cùng, báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội sẽ được công khai tại địa điểm thực hiện.

Dự án bằng tiếng Việt để người dân bị ảnh hưởng và các tổ chức phi chính phủ địa phương có thể tiếp cận dễ dàng.

Nguồn dữ liệu, tài liệu do chủ Dự án tự tạo lập

Dự thảo Báo cáo nghiên cứu khả thi được xây dựng bởi Công ty cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và kiểm định xây dựng - CONINCO đã hoàn thành đến thời điểm hiện tại.

Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư LHC Việt Nam đã thực hiện khảo sát về môi trường, kinh tế và xã hội theo hợp đồng với Ban QL DỰ ÁN RGEP.

Các số liệu khảo sát chi tiết được thực hiện bằng các phương pháp quy định bởi các chuyên gia có kinh nghiệm.

Hướng dẫn thiết kế bền vững

Tiểu dự án khuyến khích áp dụng thiết kế bền vững cho các tòa nhà và cơ sở, nhằm bảo vệ sức khỏe con người và môi trường Mục tiêu chính của thiết kế bền vững là giảm thiểu hoặc tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên quan trọng như năng lượng, nước và nguyên liệu thô Đồng thời, thiết kế này cũng ngăn chặn sự suy thoái môi trường do các cơ sở hạ tầng gây ra trong suốt vòng đời của chúng, tạo ra các môi trường sống an toàn, thoải mái và hiệu quả.

Tòa nhà tiêu thụ tài nguyên như năng lượng, nước và nguyên liệu thô, đồng thời phát sinh chất thải và khí thải có hại cho môi trường Chủ sở hữu, nhà thiết kế và nhà xây dựng phải đối mặt với thách thức trong việc phát triển các cơ sở mới và cải tiến, đảm bảo tính an toàn, sức khỏe và hiệu quả, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến xã hội, môi trường và kinh tế Thiết kế lý tưởng không chỉ đáp ứng nhu cầu sử dụng mà còn mang lại lợi ích cho cả ba lĩnh vực này.

Tối ưu hóa tiềm năng của địa điểm

Quy hoạch địa điểm bền vững nên bao gồm một cách tiếp cận toàn bộ hệ thống nhằm đáp ứng:

Giảm thiểu phát triển không gian mở có thể đạt được bằng cách lựa chọn các khu vực đất bị xáo trộn, tái sử dụng những khu vực bỏ không và cải tạo các tòa nhà hiện có.

Cung cấp hành lang động vật hoang dã là rất quan trọng, nên thực hiện ở mức cơ bản, khuôn viên hoặc quy mô toàn cơ sở Kết nối các khu vực tự nhiên một cách tối đa để tạo điều kiện cho sự di chuyển của động vật hoang dã mà không bị xáo trộn.

 Xem xét các mối liên quan năng lượng và lượng khí thải carbon trong lựa chọn địa điểm và định hướng xây dựng;

 Kiểm soát xói mòn thông qua các hành động cảnh quan và san lấp được cải thiện;

 Sử dụng thực vật bản địa và loại bỏ các cây xâm lấn hiện hữu;

 Giảm các đảo nhiệt thông qua các biện pháp thiết kế tòa nhà, giảm thiểu các bề mặt không thấm nước, và sử dụng cảnh quan;

 Giảm thiểu xáo trộn môi trường sống;

 Giảm thiểu, kiểm soát và xử lý dòng chảy bề mặt;

Khôi phục sức khỏe cho các khu vực xuống cấp bằng cách cải thiện môi trường sống cho các loài bản địa thông qua việc sử dụng thực vật bản địa phù hợp, các loài thực vật thích nghi với khí hậu và thiết lập hệ thống nước khép kín.

Xác định vị trí tòa nhà trong khoảng cách đi bộ thuận tiện là điều quan trọng để bố trí các cửa hàng và dịch vụ, đặc biệt là các cửa hàng tạp hóa, nhằm phục vụ nhu cầu của cư dân trong khu vực.

Kết hợp các giải pháp vận chuyển hiệu quả với quy hoạch địa điểm là cần thiết để xác định nhu cầu về bãi đỗ xe đạp, bãi đỗ ô tô, và sự thuận tiện gần các phương tiện giao thông công cộng Điều này không chỉ giúp nâng cao khả năng tiếp cận mà còn khuyến khích người dân lựa chọn các phương thức di chuyển thay thế cho phương tiện truyền thống.

Khi đánh giá an ninh của địa điểm, cần xem xét các yếu tố liên quan đến vị trí bền vững Các vấn đề quan trọng cần được giải quyết bao gồm đường dẫn, bãi đỗ xe, rào chắn phương tiện và hệ thống chiếu sáng xung quanh.

Làm việc chặt chẽ với thiết kế ánh sáng giúp giảm thiểu ánh sáng an ninh và ô nhiễm ánh sáng Ánh sáng an ninh quá sáng có thể tạo điều kiện cho kẻ xấu hoạt động mà không bị phát hiện, vì nhân viên an ninh có thể bị mù mắt trong môi trường quá sáng.

Tối ưu hóa sử dụng năng lượng

Trong quá trình thiết kế và phát triển cơ sở, dự án xây dựng phải có quan điểm toàn diện, tích hợp nhằm tìm kiếm:

 Giảm tải nhiệt, làm mát và chiếu sáng thông qua các hoạt động thiết kế và bảo tồn phù hợp với khí hậu;

Sử dụng năng lượng tái tạo là một giải pháp hiệu quả, bao gồm việc tận dụng ánh sáng ban ngày, sưởi ấm bằng năng lượng mặt trời thụ động, năng lượng quang điện, địa nhiệt và làm mát bằng nước ngầm.

Hệ thống sưởi, thông gió và điều hòa không khí (HVAC) cùng với hệ thống chiếu sáng hiệu quả cần được chỉ định để đáp ứng các điều kiện tải một phần và yêu cầu giao diện tiện ích.

Tối ưu hóa hiệu suất tòa nhà có thể đạt được thông qua việc áp dụng các chương trình mô hình hóa năng lượng và cải tiến chiến lược kiểm soát hệ thống Việc sử dụng cảm biến CO2 để theo dõi tình trạng chiếm chỗ cùng với các cảnh báo về chất lượng không khí sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động và đảm bảo môi trường sống trong tòa nhà luôn trong tình trạng tốt nhất.

 Giám sát hiệu suất dự án thông qua chính sách vận hành, đo lường, báo cáo hàng năm và vận hành lại định kỳ; và

 Tích hợp các công nghệ tiết kiệm nước để giảm gánh nặng năng lượng trong việc cung cấp nước uống.

Bảo vệ và bảo tồn nước

Việc bảo vệ và bảo tồn nước phải được xem xét trong suốt vòng đời của tòa nhà Chủ sở hữu và nhà phát triển phải tìm cách:

 Sử dụng nước hiệu quả thông qua các thiết bị hiệu quả cao, loại bỏ rò rỉ, tháp giải nhiệt bảo tồn nước và các hành động khác;

Cân bằng các chiến lược bảo tồn năng lượng và nước trong tháp giải nhiệt là điều cần thiết, bao gồm việc sử dụng thiết bị tiết kiệm nước và không khí Việc áp dụng làm mát ngoài giờ khi thích hợp cũng giúp tối ưu hóa hiệu suất và giảm thiểu lãng phí tài nguyên.

Cải thiện chất lượng nước là một nhiệm vụ quan trọng, bao gồm việc xây dựng ao lắng để xử lý nước mưa, lắp đặt bẫy dầu mỡ từ nhà bếp, cũng như loại bỏ rác thải và các sản phẩm có chứa chì trong nguồn nước uống.

Phục hồi nước thải phi sinh hoạt và nước thải sinh hoạt không nhiễm phân là một giải pháp hiệu quả để sử dụng lại nước tại chỗ, như xả nhà vệ sinh và tưới cảnh quan Việc này cần xem xét kỹ lưỡng các yêu cầu chất lượng nước cho từng mục đích sử dụng, nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc tái sử dụng nguồn nước.

 Thành lập trung tâm tái chế và xử lý rác thải;

 Áp dụng Các hoạt động quản lý tốt nhất đối với Bảo tồn nước ;

Chính sách của Ngân hàng thế giới

Mục tiêu chính của các chính sách an toàn là ngăn chặn và giảm thiểu tác hại cho người dân và môi trường trong quá trình phát triển Những chính sách này không chỉ tạo nền tảng cho sự tham gia của các bên liên quan trong thiết kế dự án mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng sự sở hữu của cộng đồng địa phương.

Sự chú ý đến các chính sách của Ngân hàng Thế giới đã dẫn đến tác động hiệu quả và sự phát triển đáng kể của các dự án và chương trình hỗ trợ Các chính sách an toàn và bảo vệ môi trường, xã hội của Ngân hàng Thế giới có thể được tìm thấy trên trang web chính thức của họ tại địa chỉ http://web.worldbank.org.

Dự án đã tiến hành sàng lọc môi trường và xã hội theo quy định của OP 4.01, đảm bảo tuân thủ các chính sách an toàn của NHTG liên quan đến Đánh giá môi trường (OP/BP 4.01) và Người DTTS (OP/BP 4.10) Kết quả sàng lọc cho thấy Dự án được phân loại phù hợp với các tiêu chí đã đề ra.

B Ngoài ra, Dự án cũng cần tuân thủ theo các yêu cầu của Ngân hàng Thế giới về tham vấn cộng đồng và phổ biến thông tin.

Chính sách về môi trường

OP/BP 4.01 Đánh giá môi trường

Chính sách của Ngân hàng nhằm xác định, phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội trong hoạt động cho vay Mục đích đánh giá môi trường trong hoạt động của Ngân hàng Thế giới là cải thiện quyết định và đảm bảo tính bền vững của các dự án Cộng đồng bị ảnh hưởng cần được tham vấn, trong khi bên vay có trách nhiệm thực hiện các đánh giá môi trường (EA) với sự tư vấn từ Ngân hàng Các dự án vay vốn được phân loại thành bốn loại dựa trên vị trí, độ nhạy cảm và quy mô.

Dự án và tính chất và mức độ của tác động môi trường tiềm tàng, gồm Dự án loại A, B, C và FI.

Dự án này kích hoạt OP 4.01 do liên quan đến việc xây dựng và vận hành các tòa nhà, có thể gây ra tác động tiêu cực đến môi trường xã hội Dựa trên kết quả sàng lọc môi trường, dự án được phân loại là B về mặt môi trường.

OP 4.01 và Đánh giá Môi trường của Chính phủ Việt Nam, Dự án đã chuẩn bị ESMP tuân thủ với Khung Quản lý Môi trường và Xã hội đáp ứng các quy định của Chính phủ và các yêu cầu về chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới Sau khi xem xét và phê duyệt, ESMP của Dự án này sẽ được thông báo công khai đến địa phương tại khu vực Dự án đảm bảo những người bị ảnh hưởng và tổ chức phi chính phủ địa phương có thể tiếp cận đượcdễ dàng và thông qua website của Ngân hàng thế giới.

Hướng dẫn thực hiện môi trường, sức khỏe và an toàn của WBG

Hướng dẫn về Môi trường, Sức khỏe và An toàn (EHS) của Nhóm Ngân hàng Thế giới (WBG) và Tổng công ty Tài chính Quốc tế (IFC), được phát hành vào năm 2008, là tài liệu quan trọng nhằm bảo vệ môi trường, sức khỏe và an toàn trong phát triển công nghiệp và các dự án khác Hướng dẫn này xác định các mục tiêu cần đạt được và các biện pháp hiệu quả với chi phí hợp lý Để tìm hiểu thêm, bạn có thể truy cập trang web [http://www.ifc.org](http://www.ifc.org).

Chính sách tiếp cận thông tin của NHTG

Ngân hàng cam kết thúc đẩy tính minh bạch và trách nhiệm giải trình thông qua chính sách tiếp cận thông tin liên quan đến các biện pháp an toàn môi trường Chính sách này cho phép bên vay dễ dàng truy cập thông tin về các khía cạnh môi trường và xã hội của Dự án trên trang thông tin điện tử, với ngôn ngữ địa phương dễ hiểu Ngân hàng đảm bảo cung cấp tài liệu bảo vệ môi trường và xã hội kịp thời trước khi tiến hành thẩm định, đồng thời yêu cầu công bố thông tin bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt, đáp ứng tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế giới.

Bảng 2-1 Tóm tắt các quy trình đánh giá môi trường của WB & Chính phủ Việt Nam

Các giai đoạn của WB Việt Nam liên quan đến quy định OP/BP 4.01 về đánh giá môi trường được quy định trong Nghị định 40/2019/NĐ-CP, Nghị định 18/2015/NĐ-CP và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Những quy định này nhằm đảm bảo việc đánh giá tác động môi trường một cách hiệu quả và bền vững, góp phần bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển.

Sàng lọc - Danh mục (A, B, C,FI) - Danh mục: I, II, III và IV của

Các giai đoạn của WB Việt Nam trong quy định về Đánh giá môi trường được quy định tại OP/BP 4.01, Nghị định 40/2019/NĐ-CP, Nghị định 18/2015/NĐ-CP và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Những quy định này nhằm đảm bảo việc thực hiện đánh giá môi trường một cách hiệu quả, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Nghị định 18/2015/NĐ-CP không quy định bắt buộc cho từng trường hợp cụ thể trong việc phân loại và áp dụng Các quy tắc và quy định về chính sách an toàn được cố định tại Phụ lục I, II và III, liên quan đến danh sách các dự án cần đánh giá môi trường (EA) và các dự án yêu cầu đánh giá chiến lược môi trường (SEA).

- Ngân hàng Thế giới sẽ phân loại một và EIA báo cáo đệ trình và phê

Dự án được phân loại thành một trong bốn loại: A, B, C hoặc FI, tùy thuộc vào vị trí, tính nhạy cảm và quy mô của dự án Tất cả các dự án phải được đánh giá dựa trên loại hình đã nêu trong Nghị định, với chủ dự án tự chịu trách nhiệm kiểm tra tác động môi trường tiềm tàng của dự án.

Loại A yêu cầu đánh giá tác động theo quy định 40/2019/NĐ-CP và môi trường một cách đầy đủ Cần tham khảo các quy định trong 18/2015/NĐ-CP và ý kiến từ Sở Tài nguyên và Môi trường (DONRE) hoặc Cục Môi trường.

Loại B: ESIA và Khung QLMTXH tại Việt Nam (VEA) yêu cầu phân loại phù hợp và tuân thủ các quy định bắt buộc Trong nhiều trường hợp, báo cáo Đánh giá tác động môi trường (EA) của Dự án cần phải đáp ứng Khung QLMTXH và/hoặc Kế hoạch QLMTXH Dự án thuộc Phụ lục I, II, III sẽ yêu cầu thực hiện SEA hoặc EIA.

- Loại C: không có hành động EA  Dự án nằm trong Phụ lục

Loại FI: Khung QLMTXH là công cụ IV phổ biến nhất, không yêu cầu EIA và Kế hoạch Bảo vệ Môi trường (EPP) cho các dự án đã được xác định trước thẩm định FI sẽ chuẩn bị các công cụ cụ thể dựa trên các Phụ lục I, II, III và IV, bao gồm yêu cầu EPP khuôn khổ như ESIA hoặc Kế hoạch QLMTXH.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

Ngày đăng: 14/01/2022, 14:27

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Khung quản lý môi trường và xã hội của Dự án Hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông Khác
2. Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án Hỗ trợ đổi mới giáo dục phổ thông Khác
3. Báo cáo nghiên cứu khả thi của tiểu dự án Xây dựng trụ sở Trung tâm phát triển bền vững chất lượng GDPT Quốc gia và Trung tâm khảo thí Quốc gia tại Hà Nội Khác
4. Báo cáo Hiện trạng nước thải đô thị - Viện Khoa học và Công nghệ MT - Đại học Bách khoa Hà Nội, 2006 Khác
5. Các báo cáo tổng kết tình hình thực hiện các chỉ tiêu KT - XH, Quốc phòng, An ninh của của quận Thanh Xuân, Hà Nội Khác
6. Môi trường không khí, Phạm Ngọc Đăng, NXBKHKT, 1997 Khác
7. DIN 4150-1: Vibrations in buildings - Part 1: Prediction of Vibration Parameters, DIN, 2001- 06 Khác
8. Environmental Assessment Sourcebook, Volume II, Sectoral Guidelines, Environment, World Bank, Washington D.C 8/1991 Khác
9. Noise from Construction Equipment and Operations, Building Equipment, and Home Appliances, US EPA, 1971 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1-1. Vị trí tiểu Dự án 1.4 Nội dung chủ yếu của tiểu dự án - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Hình 1 1. Vị trí tiểu Dự án 1.4 Nội dung chủ yếu của tiểu dự án (Trang 11)
Bảng 1-2. Bảng quy mô Trung tâm khảo thí Quốc gia - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 1 2. Bảng quy mô Trung tâm khảo thí Quốc gia (Trang 18)
Bảng 1-3. Bảng kê khối lượng vật liệu xây dựng Vật liệu xây dựng và nhiên liệu - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 1 3. Bảng kê khối lượng vật liệu xây dựng Vật liệu xây dựng và nhiên liệu (Trang 19)
Bảng 1-5. Cự ly vận chuyển nguyên vật liệu - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 1 5. Cự ly vận chuyển nguyên vật liệu (Trang 20)
Bảng 1-4. Các bãi đổ thải dự kiến và dung lượng - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 1 4. Các bãi đổ thải dự kiến và dung lượng (Trang 20)
Bảng 1-6. Bảng kê diện tích kho bãi, lán trại - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 1 6. Bảng kê diện tích kho bãi, lán trại (Trang 24)
Tình trạng kinh kế của quận Thanh Xuân được tóm tắt và tổng hợp trong bảng dưới đây. - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
nh trạng kinh kế của quận Thanh Xuân được tóm tắt và tổng hợp trong bảng dưới đây (Trang 46)
Bảng 3-2. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế trên địa bàn quận giai đoạn 2005-2010 - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 3 2. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế trên địa bàn quận giai đoạn 2005-2010 (Trang 46)
Bảng 3-3. Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất trên địa bàn quận - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 3 3. Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất trên địa bàn quận (Trang 49)
Kết quả được trình bày trong bảng 5-6. - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
t quả được trình bày trong bảng 5-6 (Trang 62)
Bảng 4-5. Lưu lượng bụi phát sinh đo hoạt động đào, đắp - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 4 5. Lưu lượng bụi phát sinh đo hoạt động đào, đắp (Trang 62)
Bảng 4-9. Nồng độ bụi và khí thải phát tán trong không khí do thiết bị thi công - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 4 9. Nồng độ bụi và khí thải phát tán trong không khí do thiết bị thi công (Trang 65)
- a là hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình (a = 0,1 – mặt đất trồng cỏ, không có vật cản) - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
a là hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình (a = 0,1 – mặt đất trồng cỏ, không có vật cản) (Trang 66)
Bảng 4-11. Mức rung của một số thiết bị thi công điển hình (cách 10m) - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 4 11. Mức rung của một số thiết bị thi công điển hình (cách 10m) (Trang 66)
Kết quả dự báo được trình bày trong bảng 5-16. - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
t quả dự báo được trình bày trong bảng 5-16 (Trang 67)
Bảng 4-15. Tải lượng các chấ tô nhiễm trong nước thải sinh hoạt từng vị trí thi công Tải lượng các chất ô nhiễm - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 4 15. Tải lượng các chấ tô nhiễm trong nước thải sinh hoạt từng vị trí thi công Tải lượng các chất ô nhiễm (Trang 68)
Bảng 4-14. Số lượng công nhân trung bình dự tính - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 4 14. Số lượng công nhân trung bình dự tính (Trang 68)
Bảng 4-16. Thành phần và tỷ trọng chung của CTR sinh hoạt - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 4 16. Thành phần và tỷ trọng chung của CTR sinh hoạt (Trang 70)
Bảng 4-17. Nồng độ chấ tô nhiễm trong nước thải giai đoạn vận hành - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 4 17. Nồng độ chấ tô nhiễm trong nước thải giai đoạn vận hành (Trang 74)
 Tận dụng lợi thế địa hình tựnhiên trong quá trình thiết - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
n dụng lợi thế địa hình tựnhiên trong quá trình thiết (Trang 81)
thải là hình thức xử lý và xử lý nước thải được lựa chọn, cần Quản lý chất thải - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
th ải là hình thức xử lý và xử lý nước thải được lựa chọn, cần Quản lý chất thải (Trang 82)
bảng điều khiển để tránh tình trạng quá tải. 50/2014/QH13; - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
b ảng điều khiển để tránh tình trạng quá tải. 50/2014/QH13; (Trang 96)
phần quan tâm cũng như cơ quan chức năng thông qua bảng biểu, bản tin, khi có các kết quả đáng kể trong giai đoạn triển khai Dự án. - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
ph ần quan tâm cũng như cơ quan chức năng thông qua bảng biểu, bản tin, khi có các kết quả đáng kể trong giai đoạn triển khai Dự án (Trang 111)
Bảng 5-3. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn vận hành - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 5 3. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn vận hành (Trang 113)
Hình 5-1. Sơ đồ tổ chức thực hiện Chính sách an toàn môi trường của tiểu dự án - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Hình 5 1. Sơ đồ tổ chức thực hiện Chính sách an toàn môi trường của tiểu dự án (Trang 117)
Bảng 5-9. Chi phí cho chương trình xây dựng năng lực - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 5 9. Chi phí cho chương trình xây dựng năng lực (Trang 135)
5.9.3 Chi phí ước tính cho chương trình xây dựng năng lực - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
5.9.3 Chi phí ước tính cho chương trình xây dựng năng lực (Trang 135)
Bảng 5-10. Tóm tắt các biện pháp giảm thiểu Giai đoạn - XÂY DỰNG TRỤ SỞ TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHẤT LƯỢNG GDPT QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM KHẢO THÍ QUỐC GIA TẠI HÀ NỘI
Bảng 5 10. Tóm tắt các biện pháp giảm thiểu Giai đoạn (Trang 136)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w