1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của eWOM đến ý định mua hàng của người sử dụng mạng xã hội

30 61 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xác Định Các Yếu Tố Và Mức Độ Ảnh Hưởng Của eWOM Đến Ý Định Mua Hàng Của Người Sử Dụng Mạng Xã Hội
Định dạng
Số trang 30
Dung lượng 1,12 MB

Cấu trúc

  • 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (6)
  • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (6)
  • 1.3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ GÌ (6)
  • 1.4. QUA NGHIÊN CỨU, HY VỌNG ĐẠT ĐƯỢC ĐIỀU GÌ (7)
  • 1.5. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU (7)
    • 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu (7)
    • 1.5.2. Phạm vi nghiên cứu (7)
  • 1.6. THỜI GIAN THỰC HIỆN (7)
  • 1.7. CÁCH TIẾP CẬN (7)
  • CHƯƠNG II. TỔNG QUAN (9)
    • 3.1. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU (16)
    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (16)
  • CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (19)
    • 4.1. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TỪ VIỆC THU THẬP DỮ LIỆU (19)

Nội dung

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm các mục tiêu sau:

- Tìm hiểu về eWOM trên nền tảng mạng xã hội Facebook

- Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của eWOM đến ý định mua hàng của người sử dụng mạng xã hội

- Đề xuất về việc ứng dụng phương thức eWOM một cách hiệu quả trong hoạt động bán hàng của doanh nghiệp.

GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ GÌ

- Hiểu rõ hơn về thuật ngữ eWOM

eWOM (Electronic Word of Mouth) đóng vai trò quan trọng trong việc định hình quyết định mua sắm của người dùng trên mạng xã hội Hiểu rõ tác động của eWOM giúp các nhà tiếp thị tối ưu hóa chiến lược tiếp cận khách hàng, đồng thời tạo ra nội dung phù hợp để thu hút sự chú ý và tăng cường lòng tin từ phía độc giả.

- Từ đó hoạch định được những chiến lược đúng đắn

- Giúp doanh nghiệp có thêm được nhiều khách hàng mới và nhiều khách hàng trung thành hơn.

QUA NGHIÊN CỨU, HY VỌNG ĐẠT ĐƯỢC ĐIỀU GÌ

Nghiên cứu cho thấy eWOM có ảnh hưởng lớn đến người tiêu dùng và doanh nghiệp, giúp kết nối mọi người gần gũi hơn Các doanh nghiệp uy tín có thể dễ dàng xây dựng thương hiệu, trong khi những doanh nghiệp kém nổi bật cần chú ý đến đánh giá của khách hàng để cải thiện sản phẩm Hy vọng rằng doanh nghiệp Việt Nam sẽ tận dụng mạng xã hội để hiểu tâm lý người tiêu dùng, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tạo ra thương hiệu tốt và được quốc tế công nhận.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

CÁCH TIẾP CẬN

Các trang web truyền thông xã hội đã mở ra cơ hội cho các cuộc trò chuyện truyền miệng điện tử (eWOM), cho phép người tiêu dùng thảo luận về sản phẩm và dịch vụ của thương hiệu với bạn bè và người quen Nghiên cứu này nhằm kiểm tra tác động của những cuộc trò chuyện này trên mạng xã hội đối với ý định mua hàng của người tiêu dùng Để thực hiện điều này, một mô hình đã được phát triển dựa trên sự kết hợp giữa mô hình tiếp nhận thông tin (IAM) và các yếu tố của lý thuyết hành động hợp lý (TRA).

TỔNG QUAN

PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU

Mẫu quan sát được xác định là những cá nhân thường xuyên sử dụng mạng xã hội Facebook, được lựa chọn theo phương pháp chọn mẫu mục đích, một hình thức chọn mẫu phi xác suất.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu này chủ yếu áp dụng phương pháp định lượng để xác định hệ thống thang đo phù hợp với mô hình nghiên cứu Qua việc kiểm định thang đo, nghiên cứu đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố truyền miệng điện tử đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng.

Tất cả các thang đo trong mô hình nghiên cứu đều sử dụng thang đo Likert với 5 cấp độ, từ “1-hoàn toàn không đồng ý” đến “5-hoàn toàn đồng ý”.

Thang đo được xây dựng từ một bộ câu hỏi đã được điều chỉnh dựa trên các nghiên cứu trước đó, nhằm nâng cao độ tin cậy và giá trị của nó Bên cạnh đó, thang đo cũng bao gồm những câu hỏi mới được thêm vào để phù hợp hơn với mục đích nghiên cứu.

Hình 2.3 Mô hình nhóm nghiên cứu đề xuất

Nhu c ầ u tìm thông tin Ý đ ị nh mua hàng

Ch ấ t lư ợ ng thông tin Đ ộ tin c ậ y thông tin

Downloaded by Heo Út (quangutbin@gmail.com)

3.4 NGUỒN SỐ LIỆU KHẢO SÁT

Để thu thập ý kiến khảo sát, sử dụng Google Biểu mẫu và đối tượng khảo sát là người dùng mạng xã hội Facebook Gửi phiếu khảo sát đến bạn bè và đăng mẫu lên trang cá nhân, các fanpage và hội nhóm để mở rộng phạm vi khảo sát Cuối cùng, tiến hành lọc kết quả để tạo ra dữ liệu cuối cùng.

Tổng cộng, 230 phiếu điều tra đã được thu thập, nhưng sau khi sàng lọc và loại bỏ các phiếu không hợp lệ, chỉ còn lại 217 phiếu hợp lệ được sử dụng cho phân tích kết quả chính thức.

Những phiếu hợp lệ này được nhập liệu và phân tích bằng phần mềm SPSS 20

Trong đó công cụ Cronbach’s Alpha được sử dụng để kiểm tra độ tin cậy các thang đo

Downloaded by Heo Út (quangutbin@gmail.com)

Các y ế u t ố ả nh hư ở ng đ ế n hành vi

Phương pháp ch ọ n m ẫ u & thang đo

Phân tích d ữ li ệ u Đi ề u tra & ki ể m đ ị nh

Tác đ ộ ng eWOM đ ế n quy ế t đ ị nh mua c ủ a ngư ờ i

Downloaded by Heo Út (quangutbin@gmail.com)

Ngày đăng: 14/01/2022, 13:54

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1 Mô hình chấp nhận thông tin (Information Adoption Model– IAM) - Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của eWOM đến ý định mua hàng của người sử dụng mạng xã hội
Hình 2.1 Mô hình chấp nhận thông tin (Information Adoption Model– IAM) (Trang 11)
Hình 2.2 Mô hình lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action- TRA) - Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của eWOM đến ý định mua hàng của người sử dụng mạng xã hội
Hình 2.2 Mô hình lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action- TRA) (Trang 12)
Hình 2.3 Mô hình nhóm nghiên cứu đề xuất - Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của eWOM đến ý định mua hàng của người sử dụng mạng xã hội
Hình 2.3 Mô hình nhóm nghiên cứu đề xuất (Trang 16)
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện độ tuổi của người tham gia khảo sát (%) - Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của eWOM đến ý định mua hàng của người sử dụng mạng xã hội
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện độ tuổi của người tham gia khảo sát (%) (Trang 20)
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện giới tính của người tham gia khảo sát (%) - Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của eWOM đến ý định mua hàng của người sử dụng mạng xã hội
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện giới tính của người tham gia khảo sát (%) (Trang 20)
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của người tham gia khảo sát (%) - Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của eWOM đến ý định mua hàng của người sử dụng mạng xã hội
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của người tham gia khảo sát (%) (Trang 20)
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha - Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của eWOM đến ý định mua hàng của người sử dụng mạng xã hội
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha (Trang 21)
Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện các phương tiện truyền thông, nơi mà người sử dụng mạng - Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của eWOM đến ý định mua hàng của người sử dụng mạng xã hội
Hình 4.6. Biểu đồ thể hiện các phương tiện truyền thông, nơi mà người sử dụng mạng (Trang 21)
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện thời gian sử dụng mạng xã hội của người tham gia khảo sát  (%) - Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của eWOM đến ý định mua hàng của người sử dụng mạng xã hội
Hình 4.4 Biểu đồ thể hiện thời gian sử dụng mạng xã hội của người tham gia khảo sát (%) (Trang 21)
Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện mục đích chủ yếu sử dụng dụng mạng xã hội của người tham  gia khảo sát (%) - Xác định các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của eWOM đến ý định mua hàng của người sử dụng mạng xã hội
Hình 4.5 Biểu đồ thể hiện mục đích chủ yếu sử dụng dụng mạng xã hội của người tham gia khảo sát (%) (Trang 21)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w