1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giáo trình Thương mại điện tử

607 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Thương Mại Điện Tử Căn Bản
Trường học Hà Nội
Chuyên ngành Thương mại điện tử
Thể loại Giáo Trình
Năm xuất bản 2009
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 607
Dung lượng 7,39 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. Tổng quan về Thương mại điện tử (0)
    • 1. Khái niệm chung về Thương mại điện tử (0)
      • 1.1. Sự ra đời và phát triển của Internet (8)
      • 1.2. Khái niệm thương mại điện tử (9)
      • 1.3. Các phương tiện thực hiện thương mại điện tử (14)
      • 1.4. Hệ thống các hoạt động cơ bản trong thương mại điện tử (17)
      • 1.5. Quá trình phát triển thương mại điện tử (18)
      • 1.6. Các vấn đề chiến lược trong thương mại điện tử (19)
    • 2. Đặc điểm, phân loại thương mại điện tử (0)
      • 2.1. Đặc điểm của thương mại điện tử (20)
    • 3. Lợi ích và hạn chế của thương mại điện tử (0)
      • 3.1. Lợi ích của thương mại điện tử (24)
      • 3.2. Hạn chế của thương mại điện tử (28)
    • 4. Ảnh hưởng của thương mại điện tử (0)
    • 5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và pháp lý để phát triển TMĐT (0)
    • 6. Thực trạng phát triển Thương mại điện tử tại Việt Nam và trên Thế giới 43 1. Thực trạng phát triển thương mại điện tử trên thế giới (0)
  • Chương 2. Giao dịch điện tử (0)
    • 1.1. Khái niệm, đặc điểm hợp đồng điện tử (65)
    • 1.2. Ký kết hợp đồng điện tử (72)
    • 1.3. Quy trình thực hiện hợp đồng điện tử (0)
    • 1.4. So sánh hợp đồng điện tử với hợp đồng truyền thống (86)
    • 1.5. Điều kiện hiệu lực của hợp đồng điện tử (89)
    • 1.6. Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng hợp đồng điện tử (90)
    • 2. Thanh toán điện tử (96)
      • 2.1. Tổng quan về thanh toán điện tử (96)
      • 2.2. Một số hình thức thanh toán điện tử phổ biến (104)
      • 2.3. Case study: Flylady ứng dụng thanh toán điện tử qua PayPal (111)
      • 2.4. Thanh toán đối với thương mại điện tử tại Việt Nam (114)
    • 3. Chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ kỹ số (151)
      • 3.1. Tổng quan về chữ ký điện tử và chữ ký số (151)
      • 3.2. Chứng thực chữ ký điện tử và dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử (168)
      • 3.3. Điều kiện để đảm bảo cho sự phát triển dịch vụ chứng thực CKĐT (188)
  • Chương 3. Marketing điện tử (0)
    • 1.1. Các khái niệm cơ bản về E-marketing (196)
    • 1.2. Các hình thức phát triển cơ bản của marketing điện tử (196)
    • 1.3. Ưu điểm của marketing điện tử so với marketing truyền thống (199)
    • 1.4. Tác động của thương mại điện tử đến hoạt động marketing (0)
    • 1.5. Một số điều kiện cần để áp dụng marketing điện tử thành công (201)
    • 2. Ứng dụng marketing điện tử trong doanh nghiệp (0)
      • 2.1. Nghiên cứu thị trường qua mạng (0)
      • 2.2. Phân tích hành vi mua sắm của khách hàng qua mạng (204)
      • 2.3. Phân đoạn thị trường trong marketing điện tử (206)
      • 2.4. Các chiến lược marketing điện tử hỗn hợp (E-marketing mix) (0)
    • 3. Ứng dụng marketing điện tử trong hoạt động xuất nhập khẩu (0)
      • 3.1. Khai thác hệ thống các Trade Points trên Internet để quảng cáo (216)
      • 3.2. Khai thác các sàn giao dịch thương mại điện tử B2B (218)
      • 3.3. Tìm hiểu thông tin thị trường qua Sở giao dịch hàng hoá trên Internet 213 3.4. Tìm kiếm thị trường và bạn hàng trên Internet (0)
      • 3.5. Hệ thống thông tin xúc tiến thương mại trên Internet (221)
      • 3.6. Các website thông tin xúc tiến thương mại điển hình (222)
      • 3.6. Một số vấn đề cần lưu ý khi ứng dụng marketing điện tử (224)
    • 4. Bài tập tình huống (228)
  • Chương IV. Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại điện tử (581)
    • 1. Tổng quan về an toàn và phòng tránh rủi ro trong thương mại điện tử . 225 Vai trò của an toàn và phòng tránh rủi ro trong thương mại điện tử (0)
      • 1.2. Rủi ro trong thương mại điện tử tại Việt Nam (232)
      • 1.3. Vai trò của chính sách và quy trình bảo đảm an toàn đối với TMĐT (233)
    • 2. Rủi ro chính trong thương mại điện tử (0)
      • 2.1. Một số rủi ro chính doanh nghiệp có thể gặp phải trong thương mại điện tử 228 2.2. Một số dạng tấn công chính vào các website thương mại điện tử (234)
    • 3. Xây dựng kế hoạch an ninh cho thương mại điện tử (238)
      • 3.1. Những biện pháp cơ bản nào đảm bảo an toàn cho giao dịch TMĐT (239)
      • 3.2. Các biện pháp cơ bản nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống TMĐT (243)
      • 3.3. Một số biện pháp khác nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống TMĐT (245)
      • 4.1. Đối phó với các vụ tấn công vào website thương mại điện tử (246)
      • 4.2. Phòng chống lừa đảo qua mạng (phishing) (247)
      • 4.3. Giải pháp giảm rủi ro trong thương mại điện tử của iPremier (249)
  • Chương V. Ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp (0)
    • 1. Xây dựng hệ thống thương mại điện tử trong doanh nghiệp (255)
      • 1.1. Lưu trữ wesbite thương mại điện tử (256)
      • 1.2. Phần mềm giải pháp thương mại điện tử cho doanh nghiệp (275)
      • 1.3. Một số giải pháp thương mại điện tử cho doanh nghiệp lớn (0)
      • 1.4. Bài tập tình huống (291)
    • Case 1. Land‟s End đầu tư vào Thương mại điện tử (291)
    • Case 2. Sear đã ứng dụng thương mại điện tử (293)
      • 2. Triển khai dự án thương mại điện tử trong doanh nghiệp (295)
        • 2.1. Các phương pháp triển khai dự án thương mại điện tử trong doanh nghiệp 289 2.3. Quy trình mua và triển khai phần mềm thương mại điện tử (295)
        • 2.4. Kỹ năng quản lý dự án thương mại điện tử trong doanh nghiệp (322)
      • 3. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản trị quan hệ khách hàng (0)
        • 3.1. Tổng quan về CRM (0)
        • 3.2. Các chức năng cơ bản của CRM (338)
        • 3.3. Quy trình triển khai CRM trong doanh nghiệp (340)
        • 3.4. Lựa chọn giải pháp CRM phù hợp với doanh nghiệp (341)
        • 3.6. Cài đặt và sử dụng một số phần mềm CRM (355)
      • 4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản trị chuỗi cung ứng của doanh nghiệp (0)
        • 4.1. Tổng quan về Quản trị Chuỗi cung ứng (SCM - Supply Chain Management) 353 4.2. Các lợi ích của SCM (359)
        • 4.3. Các chức năng chủ yếu của hệ thống SCM (368)
        • 4.4. Phân tích các bài học về ứng dụng SCM thành công (370)
        • 4.5. Các phần mềm ứng dụng trong quản lý chuỗi cung ứng (373)
        • 4.6. Tích hợp chuỗi cung ứng và quản trị nguồn lực doanh nghiệp (380)
        • 4.7. Bài tập tình huống (381)
      • 5. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản trị nguồn lực doanh nghiệp (0)
        • 5.1. Tổng quan về ERP (383)
        • 5.2. Triển khai dự án ERP (0)
        • 5.3. Lựa chọn giải pháp ERP phù hợp với doanh nghiệp (397)
        • 5.4. Bài học kinh nghiệm về ứng dụng ERP thành công (406)
        • 5.5. Cài đặt và sử dụng phần mềm ERP (410)
      • 6. Xây dựng kế hoạch kinh doanh điện tử (0)
        • 6.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh điện tử (418)
        • 6.2. Cấu trúc kế hoạch kinh doanh điện tử (422)
        • 6.3. Mô tả chung về hoạt động kinh doanh: Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu . 424 6.4. Mô hình kinh doanh (430)
        • 6.5. Phân tích thị trường (447)
        • 6.6. Phân tích cạnh tranh (453)
        • 6.7. Tổ chức thực hiện (460)
        • 6.8. Phân tích hiệu quả tài chính (466)
        • 6.9. Trình bày kế hoạch kinh doanh điện tử một cách hiệu quả (0)
      • 7. Xây dựng website và quản lý website thương mại điện tử và bán hàng trực tuyến (0)
        • 7.1 Các công nghệ xây dựng website thương mại điện tử (471)
        • 7.2. Máy chủ web, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, Ngôn ngữ lập trình web (472)
        • 7.3. Cài đặt và quản lý website thương mại điện tử (477)
        • 7.4. Cài đặt và quản lý cửa hàng trực tuyến (485)
        • 7.5. Nâng cấp và phát triển website thương mại điện tử (0)
        • 7.6. Thực hành sử dụng hợp đồng điện tử và thanh toán điện tử B2C (487)
  • Chương VI. Luật điều chỉnh thương mại điện tử (0)
    • 1.1. Luật mẫu về thương mại điện tử của UNCITRAL (0)
    • 1.2. Luật mẫu về chữ ký điện tử của UNCITRAL (493)
    • 1.3. Công ước của Liên hợp quốc về sử dụng chứng từ điện tử trong hợp đồng thương mại quốc tế (494)
    • 2. Khung pháp lý về thương mại điện tử của một số nước và khu vực (495)
      • 2.1. Khung pháp lý về thương mại điện tử của Hoa Kỳ (495)
      • 2.2. Khung pháp lý về thương mại điện tử của Singapore (498)
      • 2.3. Khung pháp lý về thương mại điện tử của Canada (500)
      • 2.4. Khung pháp lý về thương mại điện tử của EU (501)
      • 2.5. Khung pháp lý về thương mại điện tử của APEC (0)
    • 3. Những quy định liên quan đến thương mại điện tử (0)
      • 3.1. Incoterms 2000 (505)
      • 3.2. eUCP (505)
    • 4. Khung pháp lý về thương mại điện tử của Việt Nam (0)
      • 4.1. Luật công nghệ thông tin (0)
      • 4.2. Luật giao dịch điện tử (506)
      • 4.3. Nghị định số 57/2006/NĐ-CP về thương mại điện tử (507)
      • 4.4. Nghị định số 26/2007/NĐ-CP về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số 503 4.5. Nghị định số 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính 506 4.6. Nghị định số 35/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng 508 Phụ lục 1: Các mô hình thương mại điện tử thành công trên thế giới (509)

Nội dung

Tổng quan về Thương mại điện tử

Đặc điểm, phân loại thương mại điện tử

• Truy cập được vào internet

• Các thiết bị có khả năng truy cập internet (như máy tính cá nhân, PDA)

Chính phủ các nước đang chú trọng đến chính sách và kế hoạch phát triển ngành công nghệ thông tin, tuy nhiên, sự tự do hóa cũng mang đến nhiều mối đe dọa đang gia tăng Để đối phó, việc sử dụng các phần mềm hợp pháp, gọn nhẹ và tiết kiệm chi phí là rất cần thiết Bên cạnh đó, máy tính cần hỗ trợ hiển thị ngôn ngữ địa phương để phục vụ tốt hơn cho người dùng.

• Những nội dung đã được địa phương hóa

• Chính phủ điện tử - các cơ sở hạ tầng do chính phủ cung cấp

• Các tiêu chuẩn về sản xuất, an toàn lao động và sức khỏe.

• Luật pháp về Công nghệ thông tin (các giao dịch điện tử, chữ ký điện tử, tội phạm máy tính)

• Vấn đề an ninh - thông tin, tính hệ thống, hệ thống mạng

• Vấn đề chứng thực, mã khoá

• Truy cập internet bằng băng thông rộng (tại doanh nghiệp, gia đình)

Mối quan tâm hàng đầu hiện nay là phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đồng thời thúc đẩy hợp tác về hệ thống mạng giữa các quốc gia Các cơ hội từ tự do hóa và khu vực hóa đang mở ra cho các tập đoàn, đặc biệt là trong lĩnh vực chợ điện tử công nghiệp Để hỗ trợ cho việc thực hiện thanh toán trực tuyến hiệu quả, cần có cơ sở hạ tầng mạng tiên tiến Bên cạnh đó, việc bảo vệ người tiêu dùng cũng là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình phát triển này.

• Vấn đề chấp nhận xác thực liên quốc gia

• Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

• Vấn đề bảo mật thông tin cá nhân quốc tế

Hình 1.3 Các bước triển khai thương mại điện tử

0 Đặc điểm, phân loại thương mại điện tử

2.1 Đặc điểm của thương mại điện tử

Sự phát triển của thương mại điện tử gắn liền với sự tiến bộ của công nghệ thông tin (ICT) Thương mại điện tử ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thương mại, do đó, sự tiến bộ của ICT thúc đẩy thương mại điện tử phát triển nhanh chóng.

18 phần cứng và phần mềm chuyển dụng thiết yếu cho ứng dụng thương mại điện tử và dịch vụ thanh toán, đồng thời thúc đẩy sản xuất trong lĩnh vực ICT, bao gồm máy tính, thiết bị viễn thông và thiết bị mạng.

Giao dịch thương mại điện tử hoàn toàn diễn ra qua mạng, khác với thương mại truyền thống, nơi các bên phải gặp gỡ trực tiếp để đàm phán và ký kết hợp đồng Nhờ vào các phương tiện điện tử kết nối với mạng toàn cầu, đặc biệt là internet, các bên có thể giao dịch mà không cần gặp mặt, bất kể vị trí địa lý Ví dụ, trước đây để mua sách, người tiêu dùng phải đến cửa hàng để lựa chọn và thanh toán, nhưng giờ đây chỉ cần một chiếc máy tính và kết nối internet, họ có thể dễ dàng mua sách qua các trang web trực tuyến như amazon.com hay vinabook.com.vn chỉ với vài cú click chuột.

Thương mại điện tử hoạt động trên phạm vi toàn cầu, tạo ra một thị trường phi biên giới Điều này cho phép người tiêu dùng từ mọi quốc gia tham gia vào giao dịch mà không cần di chuyển đến bất kỳ địa điểm nào, chỉ cần truy cập vào các website thương mại hoặc các trang mạng xã hội.

Trong hoạt động thương mại điện tử, có ít nhất ba chủ thể tham gia, bao gồm các bên giao dịch và bên thứ ba như cơ quan cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực Những chủ thể này tạo ra môi trường thuận lợi cho các giao dịch thương mại điện tử Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có trách nhiệm chuyển giao và lưu giữ thông tin giữa các bên tham gia giao dịch.

19 giao dịch Thương mại điện tử.

Thương mại điện tử cho phép các bên tham gia thực hiện giao dịch 24/7, suốt 365 ngày trong năm Với sự hỗ trợ của các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, người dùng có thể giao dịch từ bất kỳ đâu, nhờ vào khả năng tự động hóa cao giúp tăng tốc độ giao dịch.

24 Trong thương mại điện tử, hệ thống thông tin chính là thị trường.

Trong thương mại truyền thống, các bên phải gặp gỡ trực tiếp để đàm phán và ký kết hợp đồng Ngược lại, trong thương mại điện tử, việc này có thể thực hiện mà không cần gặp mặt, thông qua việc truy cập vào hệ thống thông tin của nhau hoặc các giải pháp tìm kiếm trên internet và extranet Điều này giúp các bên tìm hiểu thông tin cần thiết để tiến hành đàm phán và ký kết hợp đồng một cách hiệu quả.

Hiện nay, các doanh nghiệp thương mại có thể dễ dàng tìm kiếm đối tác toàn cầu thông qua các công cụ tìm kiếm như Google và Yahoo, hoặc các cổng thương mại điện tử như ecvn.com tại Việt Nam và ec21.com tại Hàn Quốc.

5888 2 Phân loại thương mại điện tử

Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại các hình thức/ mô hình Tmdt như:

23 Phân loại theo công nghệ kết nối mạng: Thương mại di động (không dây), thương mại điện tử 3G.

24 Phân loại theo hình thức dịch vụ: Chính phủ điện tử, giáo dục điện tử, tài chính điện tử, ngân hàng điện tử, chứng khoán điện tử.

25 Phân loại theo mức độ phối hợp, chia sẻ và sử dụng thông tin qua mạng:

Thương mại thông tin, thương mại giao dịch, thương mại cộng tác

Có bốn chủ thể chính tham gia vào giao dịch thương mại điện tử: Chính phủ (G), doanh nghiệp (B), khách hàng cá nhân (C) và người lao động (E) Sự kết hợp giữa các chủ thể này tạo ra những mô hình thương mại điện tử đa dạng Dưới đây là một số mô hình thương mại điện tử phổ biến hiện nay.

Thương mại điện tử B2C (Business to Consumer) là mô hình mà doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa và dịch vụ trực tiếp tới người tiêu dùng Người tiêu dùng có thể lựa chọn, mặc cả, đặt hàng, thanh toán và nhận hàng thông qua các nền tảng trực tuyến như www.Amazon.com Mô hình này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí bán hàng và quản lý, đồng thời mang lại sự tiện lợi cho người tiêu dùng khi họ có thể mua sắm từ bất kỳ đâu và vào bất kỳ lúc nào Mặc dù số lượng giao dịch B2C rất lớn, nhưng giá trị giao dịch chỉ chiếm khoảng 5% tổng giá trị thương mại điện tử hiện nay Dự báo rằng mô hình B2C sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong tương lai và còn được gọi là bán hàng trực tuyến (e-tailing).

5888 2.2 Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B)

B2B là hình thức giao dịch điện tử giữa các doanh nghiệp, chủ yếu diễn ra trên các nền tảng thương mại điện tử như mạng giá trị gia tăng (VAN), hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM) và các sàn giao dịch B2B Qua các hệ thống này, doanh nghiệp có thể chào hàng, tìm kiếm đối tác, đặt hàng, ký hợp đồng và thanh toán Giao dịch B2B có thể tự động hóa, ví dụ như trên trang www.alibaba.com Thương mại điện tử B2B mang lại nhiều lợi ích thiết thực, giúp doanh nghiệp giảm chi phí thu thập thông tin, quảng cáo, tiếp thị và đàm phán, đồng thời tăng cường cơ hội kinh doanh Tuy nhiên, hiện nay số lượng giao dịch thương mại điện tử B2B vẫn còn hạn chế.

Lợi ích và hạn chế của thương mại điện tử

2.3 Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước (B2G)

Trong mô hình này, cơ quan nhà nước hoạt động như khách hàng, thực hiện trao đổi thông tin qua các phương tiện điện tử Họ có thể tạo lập website để công bố nhu cầu mua sắm và tiến hành lựa chọn nhà cung cấp trực tuyến Các ví dụ điển hình bao gồm hải quan điện tử, thuế điện tử, chứng nhận xuất xứ điện tử, đấu thầu điện tử và mua bán trái phiếu chính phủ.

Thương mại điện tử giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng (C2C) là mô hình giao dịch giữa các cá nhân, nhờ vào sự phát triển của internet, nhiều người có thể tham gia vào hoạt động mua bán Cá nhân có thể tự tạo website để kinh doanh sản phẩm tự làm hoặc sử dụng nền tảng có sẵn để đấu giá hàng hóa Tuy nhiên, giá trị giao dịch từ mô hình C2C chỉ chiếm khoảng 10% tổng giá trị giao dịch thương mại điện tử Ebay.com là một ví dụ điển hình và thành công cho mô hình này trên toàn cầu.

5888 2.5 Thương mại điện tử giữa Cơ quan nhà nước và cá nhân (G2C)

Mô hình G2C chủ yếu liên quan đến các giao dịch hành chính, nhưng cũng tích hợp các yếu tố thương mại điện tử Một ví dụ điển hình là việc nộp thuế cá nhân trực tuyến và thanh toán phí đăng ký hồ sơ qua mạng.

23Lợi ích và hạn chế của thương mại điện tử

3.1 Lợi ích của thương mại điện tử

3.1.1 Lợi ích đối với tổ chức

Mở rộng thị trường với chi phí đầu tư thấp hơn so với thương mại truyền thống giúp các công ty dễ dàng tiếp cận nhà cung cấp, khách hàng và đối tác toàn cầu Việc này không chỉ mở rộng mạng lưới mà còn cho phép các tổ chức mua hàng với giá rẻ hơn và tăng cường khả năng bán sản phẩm.

Cải thiện hệ thống phân phối giúp giảm lượng hàng tồn kho và thời gian giao hàng Các cửa hàng giới thiệu sản phẩm đang được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trực tuyến, như trong ngành sản xuất ô tô (GM, Ford Motor), từ đó tiết kiệm được hàng tỷ USD nhờ giảm chi phí lưu kho.

Tự động hóa giao dịch qua Web và Internet cho phép doanh nghiệp hoạt động liên tục 24/7/365, giúp tiết kiệm chi phí biến đổi đáng kể.

Sản xuất hàng theo yêu cầu, hay còn gọi là "Chiến lược kéo", là phương pháp thu hút khách hàng đến với doanh nghiệp thông qua khả năng đáp ứng linh hoạt mọi nhu cầu của họ Một ví dụ điển hình cho chiến lược này là Dell Computer Corp, nơi đã thành công trong việc cá nhân hóa sản phẩm theo yêu cầu của từng khách hàng.

27 mô hình kinh doanh mới mang lại lợi thế và giá trị độc đáo cho khách hàng Các mô hình tiêu biểu như Amazon.com, mua hàng theo nhóm, và đấu giá nông sản trực tuyến, cùng với các sàn giao dịch B2B, đã chứng tỏ sự thành công vượt trội trong việc đáp ứng nhu cầu thị trường hiện đại.

Tăng tốc độ đưa sản phẩm ra thị trường là một lợi thế quan trọng, nhờ vào việc tối ưu hóa thông tin và khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả sản xuất mà còn giúp rút ngắn thời gian phát hành sản phẩm.

29 Giảm chi phí thông tin liên lạc: email tiết kiệm hơn fax hay gửi thư truyền thống

30 Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành chính (80%); giảm giá mua hàng (5-15%)

Củng cố quan hệ khách hàng là điều quan trọng, và việc giao tiếp thuận tiện qua mạng giúp tăng cường mối quan hệ với cả trung gian và khách hàng Bên cạnh đó, việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thắt chặt mối quan hệ và nâng cao lòng trung thành của khách hàng.

Tất cả thông tin trên website, bao gồm sản phẩm, dịch vụ và giá cả, có thể được cập nhật một cách nhanh chóng và kịp thời Điều này được thực hiện bằng cách giảm hoặc miễn phí đăng ký kinh doanh trực tuyến.

Các lợi ích của việc nâng cao uy tín và hình ảnh doanh nghiệp bao gồm cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng, thu hút đối tác kinh doanh mới, và đơn giản hóa quy trình giao dịch Điều này không chỉ tăng năng suất và giảm chi phí giấy tờ mà còn nâng cao khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển, đồng thời tạo ra sự linh hoạt trong các hoạt động kinh doanh.

3.1.2 Lợi ích đối với người tiêu dùng

Thương mại điện tử vượt qua ranh giới về không gian và thời gian, cho phép khách hàng mua sắm mọi lúc, mọi nơi từ các cửa hàng trên toàn cầu.

Thương mại điện tử mang đến cho người tiêu dùng sự đa dạng về sản phẩm và dịch vụ, cho phép họ dễ dàng tiếp cận nhiều nhà cung cấp khác nhau Điều này không chỉ giúp người mua có nhiều lựa chọn hơn mà còn nâng cao khả năng so sánh giá cả và chất lượng, từ đó đưa ra quyết định mua sắm thông minh hơn.

Khách hàng có thể dễ dàng so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp nhờ vào thông tin phong phú và thuận tiện, từ đó tìm ra mức giá phù hợp nhất cho nhu cầu của mình.

Giao dịch điện tử

Marketing điện tử

Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại điện tử

Ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp

Luật điều chỉnh thương mại điện tử

Ngày đăng: 13/01/2022, 13:31

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w